1. Đặc tính:
PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột màu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong, cho lượng dung dịch tương ứng với chất keo tụ vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài. PAC dạng lỏng có màu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.
2. Ứng dụng:
PAC được sử dụng hầu hết trong những quy trình như sau:
- Lọc nước sinh hoạt và nước uống cho hộ gia đình, dùng lắng trong trực tiếp nước sông hồ kênh rạch tạo nước sinh hoạt.
- Xử lý nước cấp dân dụng, nước cấp công nghiệp: xử lý nước bề mặt, thích hợp cho các nhà máy cấp nước sinh hoạt, hồ bơi trạm cấp nước…
- Xử lý nước thải công nghiệp, nước nhiễm dầu, nước rửa than,… Đặc biệt, các nhà máy xử lý nước thải dùng để xử lý nước thải chứa nhiều cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, luyện kim, thuộc,…
- Những bể nuôi con giống thủy sản (tôm giống, các giống) cũng có thể sử dụng PAC.- Pha chế thành dung dịch 10%-20% châm vào nước nguồn cần xử lý,khuấy đều và để lắng trong.
3. Hướng dẫn liều lượng khi sử dụng:
- Liều lượng xử lý nước mặt : 1-10g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.
- Liều lượng xử lý nước thải( nhà máy, dệt nhuộm..) từ 20-200g/m3 PAC tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
- Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần được xử lý.
Gửi phản hồi